Đóng

Bấm vào đây để quay lại

Cấu trúc câu bị động không ngôi It is said that bài tập, và đáp án chi tiết

02/10/234

Lưu tin

Giá: 1.000 vnđ

Địa chỉ: Toàn quốc

Thông tin thêm

Cấu trúc câu bị động không ngôi "It is said that" là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Nó thường được dùng để trình bày ý kiến của người khác hoặc thông báo về một sự việc cụ thể.


Xem thêm các bài viết liên quan khác: 


https://twitter.com/bidongkhongngoi
https://www.reddit.com/user/bidongkhongngoi
https://www.pinterest.com/bidongkhongngoi/
https://www.tumblr.com/bidongkhongngoi
https://linkhay.com/link/7011361/cau-truc-cau-bi-dong-khong-ngoi


Ví dụ:
- Mọi người nói rằng Hùng là người lớn tuổi nhất lớp.
-> It is said that Hùng is the oldest in his class.


- Được cho biết rằng việc này quan trọng.
-> It is believed that this is important.


Bài tập 1: Sắp xếp câu bị động không ngôi
1. Bánh được nướng bởi mẹ tôi.
-> The cake is baked by my mother.


2. Cuốn sách được đọc bởi tôi.
-> The book is read by me.


3. Ngôi nhà được xây dựng bởi các công nhân xây dựng.
-> The house is built by the construction workers.


4. Bức thư được gửi bởi người đưa thư.
-> The letter is sent by the postman.


5. Bài hát được hát bởi ca sĩ tài năng.
-> The song is sung by the talented singer.


Bài tập 2: Biến đoạn văn từ cấu trúc chủ động sang câu bị động không ngôi


1. Giáo viên sẽ giao bài tập vào ngày mai.
-> Bài tập sẽ được giao bởi giáo viên vào ngày mai.
-> Được mong đợi rằng bài tập sẽ được giao bởi giáo viên vào ngày mai.


2. Chúng tôi đã nhận lời mời.
-> Lời mời đã được nhận bởi chúng tôi.
-> Được báo cáo rằng lời mời đã được nhận bởi chúng tôi.


3. Họ đã sửa cửa sổ bị hỏng.
-> Cửa sổ bị hỏng đã được sửa bởi họ.
-> Được biết rằng cửa sổ bị hỏng đã được sửa bởi họ.


4. Cô ấy đang nấu một bữa ăn ngon cho gia đình.
-> Một bữa ăn ngon đang được nấu bởi cô ấy cho gia đình.
-> Người ta nói rằng một bữa ăn ngon đang được nấu cho gia đình bởi cô ấy.


5. Các công nhân xây dựng đang xây một tòa nhà chọc trời mới ở trung tâm thành phố.
-> Một tòa nhà chọc trời mới đang được xây ở trung tâm thành phố bởi các công nhân xây dựng.
-> Được tin rằng một tòa nhà chọc trời mới đang được xây ở trung tâm thành phố bởi các công nhân xây dựng.


6. Công ty sẽ ra mắt một sản phẩm mới vào tháng sau.
-> Một sản phẩm mới sẽ được ra mắt vào tháng sau bởi công ty.
-> Được mong đợi rằng một sản phẩm mới sẽ được ra mắt vào tháng sau bởi công ty.


7. Sinh viên đã hoàn thành dự án đúng hạn.
-> Dự án đã được hoàn thành đúng hạn bởi sinh viên.
-> Được báo cáo rằng dự án đã được hoàn thành đúng hạn bởi sinh viên.


8. Đầu bếp đang chuẩn bị món ăn đặc biệt cho kỷ niệm nhà hàng.
-> Một món ăn đặc biệt đang được chuẩn bị bởi đầu bếp cho kỷ niệm nhà hàng.
-> Được biết rằng một món ăn đặc biệt đang được chuẩn bị cho kỷ niệm nhà hàng bởi đầu bếp.


9. Người làm vườn đã trồng hoa đẹp trong khu vườn vào ngày hôm qua.
-> Hoa đẹp đã được trồng trong khu vườn vào ngày hôm qua bởi người làm vườn.
-> Người ta nói rằng hoa đẹp đã được trồng trong khu vườn vào ngày hôm qua bởi người làm vườn.


10. Họ sẽ phát hành tuyên bố chính thức vào cuối ngày hôm nay.
-> Tuyên bố chính thức sẽ được phát hành vào cuối ngày hôm nay.
-> Được mong đợi rằng tuyên bố chính thức sẽ được phát hành vào cuối ngày hôm nay.


11. Đội đã giành chiến thắng tại giải vô địch trong suốt ba năm liên tiếp.
-> Giải vô địch đã được giành chiến thắng trong suốt ba năm liên tiếp bởi đội.
-> Được báo cáo rằng giải vô địch đã được giành chiến thắng trong suốt ba năm liên tiếp bởi đội.


12. Tôi đang viết một báo cáo cho hội đồng quản trị.
-> Một báo cáo đang được viết bởi tôi cho hội đồng quản trị.
-> Được biết rằng một báo cáo đang được viết cho hội đ


ồng quản trị bởi tôi.


13. Cô ấy đã thuyết trình đam mê tại hội nghị.
-> Một bài thuyết trình đam mê đã được thuyết trình tại hội nghị bởi cô ấy.
-> Người ta tin rằng một bài thuyết trình đam mê đã được thuyết trình tại hội nghị bởi cô ấy.


Kết luận:
Cấu trúc câu bị động không ngôi "It is said that" là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hãy tiếp tục luyện tập để cải thiện khả năng sử dụng cấu trúc này trong viết và nói tiếng Anh.

Chia sẻ tin đăng này cho bạn bè:

Hướng dẫn giao dịch an toàn

  • Không thanh toán tiền trước khi nhận hàng
  • Kiểm tra hàng cẩn thận trước khi mua
  • Giao dịch ở nơi công cộng